Sau khi tiếp nhận yêu cầu mở Thư tín dụng LC của nhà nhập khẩu, các ngân hàng sẽ trao đổi với nhau qua hệ thống SWIFT. Trong đó mẫu điện yêu cầu hoàn trả là MT742 – Reimbursement Claim.
1. MT742 là gì? Reimbursement Claim
L/C là một trong các phương thức thanh toán quốc tế tại ngân hàng.
Thư tín dụng(Letter of Credit – viết tắt là L/C) là một cam kết có điều kiện của ngân hàng thay mặt nhà nhập khẩu thanh toán cho nhà xuất khẩu với điều kiện nhà xuất khẩu phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu mở Thư tín dụng LC của nhà nhập khẩu, các ngân hàng sẽ trao đổi với nhau qua hệ thống SWIFT. Trong đó mẫu điện phát hành LC là MT700 – Issue of a Documentary Credit.
MT742 được ngân hàng thanh toán/chiết khấu sử dụng để yêu cầu ngân hàng được ủy quyền hoàn trả (authorized reimbursing bank) thực hiện hoàn trả số tiền đã thanh toán hoặc chiết khấu theo LC. Theo thỏa thuận giữa ngân hàng phát hành và ngân hàng hoàn trả phù hợp với URR, ngân hàng hoàn trả sẽ thực hiện hoàn trả khi nhận được yêu cầu hoàn trả từ ngân hàng thanh toán/chiết khấu (ngân hàng đòi tiền) mà không quan tâm chứng từ phù hợp hay bất hợp lệ.
2. Mẫu điện MT742
M – bắt buộc, O – tùy chọn
Status | Tag | Field Name | Diễn giải | Cấu trúc |
M | 20 | Claiming Bank’s Reference | Số tham chiếu của ngân hàng đòi tiền | 16 ký tự |
M | 21 | Documentary Credit Number | Số chứng từ ghi có | 16 ký tự |
O | 31C | Date of Issue | Ngày phát hành | YYMMDD |
M | 52a | Issuing Bank | Ngân hàng phát hành | A or D 52A: Swift code 8 hoặc 11 ký tự 52D: tên và địa chỉ |
M | 32B | Principal Amount Claimed | Số tiền gốc yêu cầu | (Currency)(Amount) |
O | 33B | Additional Amount Claimed as Allowed for in Excess of Principal Amount | Số tiền bổ sung được yêu cầu | 3 ký tự tiền và Số tiền |
O | 71D | Charges | Phí | 6 dòng mỗi dòng 35 ký tự |
M | 34a | Total Amount Claimed | Tổng số tiền yêu cầu | A: (Date)(Currency)(Amount) Hoặc B: (Currency)(Amount) |
O | 57a | Account With Bank | Ngân hàng nhận | A: Swift code 8 hoặc 11 ký tự, B: vị trí D: tên và địa chỉ |
O | 58a | Beneficiary Bank | Ngân hàng thụ hưởng | A: Swift code 8 hoặc 11 ký tự, D: tên và địa chỉ |
O | 72Z | Sender to Receiver Information | Ghi chú cho người nhận | 6 dòng mỗi dòng 35 ký tự |
3. Cách đọc điện MT742
Dưới đây là một điện 742 thực tế đã được che các thông tin của khách hàng.
Từ nội dung điện ta thấy:
Ngân hàng gửi là ngân hàng 260 (Sender)
Ngân hàng nhận: Shinhan (Receiver)
Số tham chiếu của ngân hàng gửi 26030370021116 (F20)
Số tham chiếu trước đó: M88SE2211XU00121 (F21)
Ngày phát hành: 16 tháng 11 năm 2022 (F31C)
Ngân hàng phát hành: SHBKKRSE (F52A)
Số tiền gốc: 83746.35 USD (33B)
Số tiền yêu cầu: 83746.35 USD (34B)
Ngân hàng nhận: CHASUS33 (F57A)
Ngân hàng hưởng: VNVXVNVX (F58A)
Nôi dung: “+COMODITY: YARN NE.SHIPMENT …” (F72Z)
Lời kết
Trên đây là mẫu điện SWIFT MT742 dùng trong Tài trợ thương mại qua ngân hàng SWVN giới thiệu một cách khái quát nhất. Để hiểu rõ hơn từng loại điện chúng tôi sẽ cập nhật các bài viết chi tiết hơn để bạn đọc chọn được cách chuyển tiền ra nước ngoài phù hợp nhất.
Kết nối với chúng tôi tại fanpage SWVN Chuyentienquoctesieutoc
Trả lời