Kiểm tra hồ sơ thanh toán quốc tế doanh nghiệp

Kiểm tra hồ sơ thanh toán quốc tế doanh nghiệp

by

Kiểm tra hồ sơ thanh toán quốc tế doanh nghiệp

Các chứng từ trong bộ hồ sơ thanh toán quốc tế cần được kiểm tra kỹ càng về mặt hình thức và mặt nội dung.

1. Thanh toán quốc tế

Chuyển tiền quốc tế được hiểu đơn giản là hình thức chuyển tiền từ quốc gia này sáng quốc gia khác, ví dụ như từ Việt Nam sang quốc gia khác thông qua các dịch vụ chuyển tiền trung gian.

Thanh toán quốc tế là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương.

Khi thanh toán quốc tế, khách hàng cần cung cấp bộ hồ sơ chứng từ cho ngân hàng.

2. Bộ hồ sơ Thanh toán quốc tế

Tùy theo mục đích chuyển tiền mà bộ hồ sơ thanh toán quốc tế có những yêu cầu về chứng từ khác nhau. Nhưng về cơ bản, bộ hồ sơ chuyển tiền quốc tế gồm 5 thành phần:

  1. Lệnh chuyển tiền
  2. Hợp đồng ngoại thương (hoặc đơn đặt hàng, bản chào hàng, hóa đơn… đủ các thông tin)
  3. Hóa đơn thương mại, chứng từ đòi tiền (hóa đơn chiếu lệ với trả sau)
  4. Tờ khai hải quan
  5. Các chứng từ khác liên quan đến mục đích chuyển tiền

3. Kiểm tra thông tin trong bộ hồ sơ thanh toán quốc tế

Các chứng từ trong bộ hồ sơ thanh toán quốc tế cần được kiểm tra kỹ càng về mặt hình thức và mặt nội dung.

3.1.Kiểm tra Lệnh chuyển tiền

Lệnh chuyển tiền cần thể hiện đủ các nội dung sau:

  • Không mực đỏ
  • Sửa chửa phải ký đóng dấu Khách hàng
  • Thông tin phù hợp vs hợp đồng
  • Số tiền chữ, số khớp nhau nhỏ hơn hoặc bằng hợp đồng
  • Nội dung thanh toán phù hợp với hợp đồng
  • Tích phí rõ ràng
  • Có cam kết liên quan (về việc bổ sung chứng từ,…)

3.2.Kiểm tra Hợp đồng ngoại thương

Khách hàng có thể cung cấp Hợp đồng ngoại thương hoặc đơn đặt hàng, bản chào hàng, hóa đơn… thể hiện đủ các thông tin:

  • Bên mua, bên bán
  • Hàng hóa dịch vụ: được phép mua bán (Nghị định 69/2018/NĐ-CP)
  • Điều kiện giao hàng
  • Số tiền và điều kiện thanh toán
  • Phương thức thanh toán:

– Chuyển tiền: TTR, by Remittance, Funds transfer, open account, Payment to account no,…

– Trả trước: TT in advance, TTR in advance, Cash in advance, Deposit, Payment before shipment,…

  • Thời hạn thanh toán: chỉ được lệch với hợp đồng dưới 365 ngày

– Chỉ được lệch với hợp đồng dưới 365 ngày

– Chỉ được lệch với hóa đơn phát hành dưới 30 ngày

– Xác nhận chưa thanh toán

  • Thanh toán trả chậm: phải mở tài khoản vay
    • Thời hạn khoản vay = ngày rút vốn đầu tiên – ngày thanh toán cuối cùng
    • Ngày rút vốn dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm: ngày thừ 90 từ ngày phát hành chứng từ vận tải hoặc ngày thứ 45 từ ngày hoàn thành kiểm tra trên tờ khai đã thông quan.
    • Ngày thanh toán cuối cùng: theo hợp đồng hoặc ngày thực tế nếu hợp đồng ko quy định

3.3.Kiểm tra Chứng từ đòi tiền

Khách hàng có thể cung cấp Hóa đơn thương mại, chứng từ đòi tiền (hóa đơn chiếu lệ với trả sau). Các chứng từ này cần thể hiện:

  • Số và ngày hóa đơn trùng với số hóa đơn trên Tờ Khai Hải Quan
  • Giá trị phù hợp vs Hợp đồng hoặc Tờ Khai Hải Quan
  • Mô tả hàng hóa khớp với Tờ Khai Hải Quan
  • Người phát hành hóa đơn đc chỉ định trong hợp đồng
  • Người bị phát hành hóa đơn đc chỉ định trong hợp đồng

3.4.Kiểm tra Tờ Khai Hải Quan

Tờ Khai Hải Quan có thể xuất trình trước hoặc bổ sung sau với tùy hình thức trả trước hoặc trả sau.

  • Bản giấy hoặc bản điện tử
  • Phù hợp với thông tin trên Hợp đồng
  • Phương thức thanh toán T/T hoặc KC: nếu  nhờ thu, nhờ thu trả chậm DA,… phải xuất trình thỏa thuận liên quan
  • Số và ngày vận đơn
  • Hàng hóa đã được thông quan
  • Nếu có sai sót: KH phải giải trình và cam kết

  • Trong trường hợp khi bổ sung tờ khai hàng hóa nhập khẩu, giá trị trên tờ khai nhỏ hơn giá trị đã chuyển; hoặc giao dịch mua bán bị hủy không thực hiện thì khách hàng cần cam kết với ngân hàng:
    • Thu hồi khoản ngoại tệ chênh lệch trong vòng 90 ngày từ ngày khách hàng cung cấp số tờ khai cho ngân hàng hoặc từ ngày khách hàng báo cho ngân hàng là đã hủy giao dịch
    • Bổ sung chứng từ liên quan đến việc hủy giao dịch

3.5.Kiểm tra các chứng từ khác theo quy định

Tham khảo tra cứu các chứng từ khác theo quy định. Các mục đích hợp pháp có thể chuyển tiền quốc tế qua ngân hàng bao gồm:

Lời kết

Với liệt kê chi tiết hồ sơ cần thiết của một lệnh chuyển tiền, chúng tôi hy vọng bạn nắm được những giấy tờ thiết để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ chính xác, nhanh gọn nhất.

Kết nối với chúng tôi tại fanpage SWVN Chuyentienquoctesieutoc

5/5 – (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.