1. IBAN là gì?
IBAN là viết tắt của cụm từ International Bank Account Number. Đây là một số định danh do tổ chức ISO (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế) và European Committee for Banking Standards (Tổ chức tiêu chuẩn ngân hàng châu Âu) ban hành.
IBAN là tài khoản ngân hàng cá nhân để chuyển tiền trong phạm vi chuyển tiền quốc tế. Tuy nhiên, hiện chỉ dùng trong các nước Châu Âu và một số quốc gia khác.
2.Cấu tạo IBAN
Cấu tạo của IBAN gồm MN KT BBAN trong đó:
- MN là mã nước, gồm 2 chữ cái, 2 ký tự đầu tiên chỉ mã nước.
- KT là mã kiểm tra, gồm 2 chữ số từ 00 đến 99.
- BBAN là 8 chữ số tiếp theo (ví dụ 10000000) là mã ngân hàng trong quốc gia đó.
- 10 chữ số tiếp theo (1234567890) là số tài khoản cá nhân trong nước đó.
3. Cách kiểm tra IBAN có đúng hay không
Bước 1: Truy cập link tra cứu tại: https://www.ibancalculator.com/iban_validieren.html
Bước 2: Điền IBAN vào ô và bấm Validate IBAN, look up BIC
Bước 3: Sau khi kết quả vấn tin hiện tra, bạn kiểm tra lại các thông tin đã khớp chưa
- Phần You entered: kiểm tra lại xem nhập đúng số IBAN cần kiểm tra không
- Phần Checks: kiểm tra xem có đủ các tích xanh không, phần này kiểm tra số lượng ký tự đã đủ chưa
- Phần Result: kiểm tra các thông tin ngân hàng hưởng có đúng với ngân hàng cần chuyển đến không
4. Danh sách các nước dùng IBAN
Danh sách các nước dùng IBAN
Mã nước – Tên tiếng anh
AD – Andorra
AE – United Arab Emirates (The)
AL – Albania
AT – Austria
AZ – Azerbaijan
BA – Bosnia and Herzegovina
BE – Belgium
BG – Bulgaria
BH – Bahrain
BI – Burundi
BR – Brazil
BY – Republic of Belarus
CH – Switzerland
CR – Costa Rica
CY – Cyprus
CZ – Czech Republic
DE – Germany
DJ –Djibouti
DK –Denmark
DO – Dominican Republic
EE – Estonia
EG – Egypt
ES – Spain
FI – Finland
FO – Faroe Islands
FR – France
GB – United Kingdom
GE – Georgia
GI – Gibraltar
GL – Greenland
GR – Greece
GT – Guatemala
HR – Croatia
HU – Hungary
IE – Ireland
IL – Israel
IQ – Iraq
IS – Iceland
IT – Italy
JO – Jordan
KW –Kuwait
KZ – Kazakhstan
LB – Lebanon
LC – Saint Lucia
LI – Liechtenstein
LT – Lithuania
LU – Luxembourg
LV – Latvia
LY – Libya
MC – Monaco
MD – Moldova
ME – Montenegro
MK – Macedonia
MR – Mauritania
MT – Malta
MU – Mauritius
NL – Netherlands (The)
NO – Norway
PK – Pakistan
PL – Poland
PS – Palestine, State of
PT – Portugal
QA – Qatar
RO – Romania
RS – Serbia
RU – Russia
SA – Saudi Arabia
SC – Seychelles
SD – Sudan
SE – Sweden
SI – Slovenia
SK – Slovakia
SM – San Marino
ST – Sao Tome and Principe
SV – El Salvador
TL – Timor-Leste
TN – Tunisia
TR – Turkey
UA – Ukraine
VA – Vatican City State
VG – Virgin Islands
XK – Kosovo
Lời kết
Trên đây, SWVN giới thiệu một cách khái quát nhất về IBAN. Để hiểu rõ hơn về chuyển tiền quốc tế chúng tôi sẽ cập nhật các bài viết chi tiết hơn.
Kết nối với chúng tôi tại fanpage SWVN Chuyentienquoctesieutoc