1. Nguồn vốn, trạng thái ngoại tệ
Mỗi ngân hàng đều có bộ phận nguồn vốn thực hiên cân đối và điều phối nguồn ngoại tệ mỗi ngày. Hoạt động thanh toán quốc tế có liên quan trực tiếp đến nguồn ngoại tệ của ngân hàng. Vì vậy, 2 bộ phận này cần có sự tương tác và phối hợp để bên nguồn vốn thực hiện cân quỹ, điều vốn thích hợp tránh lệch trang thái ngoại tệ, âm nguồn hay phát sinh phí, lãi không đáng có.
2. Giờ cut off time của các đồng ngoại tệ
Mỗi thị trường, mỗi đồng ngoại tệ lại có thời gian cut off khác nhau. Các thanh toán viên không những cần chú ý đến thời gian làm việc của mình mà còn cần quan tâm đến giờ cut off của những thị trường khác.
Giờ cut off time của các đồng ngoại tệ
3. Phí chuyển tiền quốc tế
- Điện phí
- Phí của ngân hàng chuyển tiền
- Phí của ngân hàng trung gian
- Phí tra soát
Các loại phí tích trên lệnh chuyển tiền:
- Phí OUR (người chuyển chịu phí)
- Phí SHARE (phí chia sẻ cho 2 bên)
- Phí BEN (Người hưởng chịu phí)
Code phí full cho khách hàng
4. Các mẫu điện Swift
SWIFT MT103 Lệnh chuyển tiền quốc tế
SWIFT MT202 Lệnh chuyển tiền quốc tế
SWIFT MT192 – Đề nghị hủy điện chuyển tiền MT103
SWIFT MT196 – Trả lời Đề nghị hủy điện chuyển tiền MT192
MT940 MT950 – Sao kê tài khoản Nostro
MT900 MT910 – Báo nợ, báo có
Mẫu điện tra soát MT199
5.Lưu ý về thông tin yêu cầu của từng thị trường
5.1. AU – Úc
AUD đến Úc bắt buộc có BSB (hoặc số TK hưởng 11 số trở lên).
Thể hiện ở field 57: //AUxxxxxx
=> hoặc cho xuống F72: /ACC/ Transit no/ BSB no…
5.2. CA – Canada
CAD đến Canada bắt buộc có transitcode (Canadian) .
Thể hiện ở field 57: //CCxxxxxx
Tham khảo: Lưu ý về thông tin người hưởng tại Canada
Chú ý cân nguồn do các lệnh thanh toán CAD nếu trong ngày không đủ fund thì sẽ bị cancel
5.3. EU- Châu Âu
EUR đến thị trường châu Âu bắt buộc phải có IBAN
Các giao dịch EUR, GBP đi châu Âu nếu có thông tin field 72 ngoại trừ code dịch vụ sẽ bị thu phí repair.
Xem thêm: IBAN là gì? Những nước nào dùng IBAN
5.4. GB – Anh
GBP đến Anh bắt buộc có Sortcode ( loại trừ nếu đi bằng IBAN) .
Thể hiện ở field 57: //SCxxxxxx
5.5. US – Mỹ
USD nếu đến US không có Swift code thì đi bằng field 57D ( số Fedwire, tên và địa chỉ ngân hàng hưởng)
5.6. AE – UAE
Thanh toán đến thị trường AE phải có code hàng hóa: /BENEFRES/AE//xxxxx/ có thể đưa vào field 70,72,77
Phải đi bằng IBAN
Xem thêm: Mã code hàng hóa UAE
5.7. JP – Nhật
JPY không đi đến NH hưởng là Japanpost Bank vì không tham gia hệ thống thanh toán ngoại tệ này.( chỉ khuyến nghị đến k/hàng)
5.8. CN – Trung Quốc
Ngoại tệ CNY hiện tại chủ yếu đi qua hình thức Thanh toán biên mậu.
Mã code mục đích chuyển tiền đi Trung Quốc
6. Cấm Vận
Lời kết
SWVN đã đưa ra những thông tin về tổng hợp nghiệp vụ Thanh toán quốc tế. Với những liệt kê rõ ràng để bạn đọc dễ dàng theo dõi.
Kết nối với chúng tôi tại fanpage SWVN Chuyentienquoctesieutoc