SWIFT MT103 Điện chuyển tiền quốc tế TTR Cách đọc điện MT103

SWIFT MT103 Điện chuyển tiền quốc tế TTR Cách đọc điện MT103

by

SWIFT MT103

SWIFT MT103 -Single Customer Credit Transfer là một lệnh chuyển tiền quốc tế rất thông dụng khi chuyển tiền quốc tế qua ngân hàng. Vậy cấu trúc MT103 gồm những gì?

1. SWIFT MT103 – điện chuyển tiền T/T là gì?

SWIFT MT103 -Single Customer Credit Transfer là một lệnh chuyển tiền quốc tế được ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của khách hàng (khách hàng không phải tổ chức tài chính).

MT103 thể hiện chi tiết thông tin giao dịch chuyển khoản bao gồm thông tin bên gửi, bên nhận, mục đích chuyển khoản và các khoản phí được áp dụng. Ngân hàng sẽ cung cấp lệnh chuyển tiền này cho khách hàng sau khi giao dịch được thực hiện

2. Các loại điện chuyển tiền quốc tế T/T TTR

Dựa theo cách chuyển tiền, có 2 loại MT103 trong Thanh toán quốc tế:

  • MT103 chuyển thẳng: Nếu ngân hàng hưởng có tài khoản Nostro tại ngân hàng chuyển, MT103 sẽ được chuyển thẳng đến ngân hàng hưởng, tiền sẽ được ghi có luôn vào tài khoản Nostro.
  • MT103 chờ vốn: Nếu ngân hàng hưởng không có tài khoản Nostro tại ngân hàng chuyển, MT103 sẽ được chuyển đến ngân hàng hưởng, đồng thời tiền sẽ được gửi đến 1 (hoặc 1 chuỗi) ngân hàng khác có quan hệ Nostro với ngân hàng hưởng.

Trong trường hợp này vốn sẽ được chuyển qua điện MT202, hoặc MT910. Trên điện MT103 sẽ xuất hiện trường F53 hoặc F54 thể hiện nơi mà vốn sẽ được gửi đến.

3. Cấu trúc mẫu điện chuyển tiền quốc tế MT103

M: trường thông tin bắt buộc

O: trường thông tin tự chọn

StatusTagField NameÝ nghĩaĐịnh dạng
M20Sender’s ReferenceSố tham chiếu của người gửi16 ký tự
O13CTime IndicationChỉ báo thời gian 
M23BBank Operation CodeMã hoạt động ngân hàng4 ký tự (có code tự chọn)
O23EInstruction CodeMã hướng dẫn4 ký tự (có code tự chọn)
O26TTransaction Type CodeMã loại giao dịch3 ký tự
M32AValue Date/Currency/Interbank Settled AmountNgày giá trị/Loại tiền/Số tiền 
O33BCurrency/Instructed AmountLoại tiền/Số tiền gốc 
O36Exchange RateTỷ giá 
M50aOrdering CustomerThông tin người yêu cầu chuyển tiền4 dòng, mỗi dòng 35 ký tự
O51ASending InstitutionTổ chức gửiNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
O52a/dOrdering InstitutionNgân hàng yêu cầuNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
O53a/dSender’s CorrespondentĐại lý của ngân hàng yêu cầuNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
O54a/dReceiver’s CorrespondentĐại lý của ngân hàng nhậnNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
O55a/dThird Reimbursement InstitutionNgân hàng bồi hoàn thứ baNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
O56a/56dIntermediary InstitutionNgân hàng trung gianNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
O57a/57dAccount With InstitutionThông tin ngân hàng nhậnNếu trường A thì điền SWIFT code
Nếu trường D thì điền tên và địa chỉ
M59aBeneficiary CustomerThông tin người nhận4 dòng, mỗi dòng 35 ký tự
O70Remittance InformationMục đích chuyển tiền4 dòng, mỗi dòng 35 ký tự
M71ADetails of ChargesCách thu phíChọn BEN, SHA hoặc OUR
O71FSender’s ChargesPhí đã thu người gửi (trừ vào số tiền gốc)Loại tiền và số phí
O71GReceiver’s ChargesPhí đã thu người nhận (trừ vào số tiền gốc)Loại tiền và số phí
O72Sender to Receiver InformationThông tin thêm4 dòng, mỗi dòng 35 ký tự
O77BRegulatory ReportingBáo cáo theo quy định 
Cấu trúc mẫu điện chuyển tiền quốc tế MT103

4. Cách đọc điện MT103

Dưới đây là một điện 103 thực tế đã được che các thông tin của người nhận.

Cách đọc điện MT103

Từ nội dung điện ta thấy:

Ngân hàng gửi là ngân hàng DEUTSCHE BANK (Sender)

Ngân hàng nhận đã được che (Receiver)

Số tham chiếu của ngân hàng gửi C19482OCP121622 (F20)

Số tiền chuyển: 26000 USD (F32A)

Ngày giá trị lệnh chuyển tiền: 16 tháng 12 năm 2022 (F32A)

Người chuyển tiền: tại JAPAN đã che thông tin (F50)

Ngân hàng ra lệnh: DIWAJPJT (F52)

Đại lý ngân hàng nhận: IRVTUS3N (F54)

Người nhận tiền: tại Việt Nam đã che thông tin (F59)

Nội dung lệnh chuyển: INV NO SFC/22392 OMAN/MIZUN (F70)

Loại phí thu: OUR (F71)

Lời kết

Trên đây là cấu trúc MT103 Swift mà SWVN giới thiệu một cách chi tiết nhất để các bạn đọc hiểu dễ dàng hơn.

Kết nối với chúng tôi tại fanpage SWVN Chuyentienquoctesieutoc

5/5 – (8 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.